Tài khoản này dùng để phản ánh tuh thanh toán các khoản phải trảgiữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, Tổng công ty, công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc các khoản mà đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUI ĐỊNH SAU
1. Tài khoản 336 chỉ phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau, trong đó cấp trên là Tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý. các công ty, Tổng công ty, nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.
2. Quan hệ đầu tư vốn của doanh nghiệp vào công ty con, công ty liên kết, công suất kinh doanh đồng kiểm soát và các giao dịch giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau không phản ánh vào Tài khoản 336.
3. Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên Tài khoản 336- “Phải trả nội bộ” bao gồm:
– Các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp tổng công ty, công ty, các khoản tổng công ty, công ty cấp cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
– Các khoản mà các Tổng công ty, công ty, đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong Tổng công ty, công ty đã chi, trả hộ hoặc các khoản thu hộ Tổng công ty, công ty đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị thành viên khác và các khoản thanh toán vãng lai khác. Riêng về vốn kinh doanh của tổng công ty, công ty giao cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc được ghi nhận vào Tài khoản 1361- “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”, để phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập. Các đơn vị trực thuộc khi nhận vốn kinh doanh của Tổng công ty, công ty giao được ghi tăng tài sản và nguồn vốn kinh doanh, không hạch toán vốn kinh doanh được giao vào Tài khoản 336- “Phải trả nội bộ”.
4. Tài khoản 336- “Phải trả nội bộ” được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi từng khoản phải trả, phải nộp.
5. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu Tài khoản 136, Tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 336- PHẢI TRẢ NỘI BỘ
Bên Nợ:
– Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
– Số tiền đã nộp cho tổng công ty, công ty;
– Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ;
– Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng mộtđơn vị có quan hệ thanh toán.
Bên Có:
– Số tiền phải nộp cho tổng công ty, công ty;
– Số tiền phải trả cho các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
– Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
I- Hạch toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tổ chức kế toán:
1. Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp co tổng công ty, công ty về chi phí quản lý, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
2. Tính số phải nộp về quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi theo qui định cho tổng công ty, công ty, ghi:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 415 – Quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
3. Tính số lợi nhuận phải nộp về tổng công ty, công ty, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
4. Số tiền phải trả cho tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
5. Khi thu hộ tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác về khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
6. Khi trả tiền cho tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112,…
7. Khi có quyết định điều chuyển TSCĐ hữu hình cho các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
8. Khi mua hàng hoá của tổng công ty, công ty hoặc đơn vị khác, ghi:
8.1. Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Khi nhận được hàng, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
b) Khi bán hàng hoá, đơn vị phải lập hoá đơn GTGT, căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311).
– Đồng thời lập bảng kê hoá đơn bán hàng chuyển cho tổng công ty, công ty để xác định doanh thu tiêu thụ nội bộ.
c) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hoá đơn GTGT về số hàng tiêu thụ nội bộ do tổng công ty, công ty chuyển đến trên cơ sở số hàng đã bán, kế toán căn cứ hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 156 – Hàng hoá
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (Nếu kết chuyển vào giá vốn hàng bán).
d) Trường hợp các đơn vị do điều chuyển, yêu cầu quản lý và hạch toán, nếu không muốn sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay hoá đơn GTGT thì khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương phải lập hoá đơn GTGT. Căn cứ hoá đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá ban nội bộ đã co thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
– Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng bán theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 155, 156 (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 136 (Tổng giá thanh toán nội bộ).
8.2. Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
a) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm của tổng công ty, công ty điều động, giao bán, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK155 – Thành phẩm (Giá bán nội bộ)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
b) Khi xuất bán hàng hoá, đơn vị phải lạp hoá đơn bán hàng, căn cứ hoá đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
9. Khi vay tiền đơn vị cấp trên (tổng công ty, công ty,…), ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
10. Bù trừ giữa các khoản phải thu của tổng công ty, công ty, các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty với các khoản phải nộp, phải trả tổng công ty, công ty và các đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
II- Hạch toán ở tổng công ty, công ty:
1. Số quỹ đầu tư phát triển mà tổng công ty, công ty pảhi cấp cho các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
2. Số quỹ dự phòng tài chính tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 415 – Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
3. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
4. Khi tổng công ty, công ty cấp tiền cho đơn vị trực thuộc về các quỹ, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112,…
5. Trường hợp tổng công ty, công ty phải cấp bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có các TK 111, 112,…
6. Tổng công ty, công ty xác định số phải trả cho các đơn vị trực thuộc về các khoản mà các đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
7. Khi tổng công ty, công ty trả tiền cho các đơn vị trực thuộc về các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112,…
8. Trường hợp tổng công ty, công ty mua hàng ở đơn vị trực thuộc (Xen nghiệp vụ 8 của phần I- Hạch toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tô chức công tác kế toán)
9. khi nhận tiền của đơn vị cấp dưới về nộp tiền quản lý cấp trên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có các TK 136, 511,…
(Chi tiết xem hướng dẫn ở Tài khoản 136, 642)
Để lại một bình luận