Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). Khoản đầu tư vào công ty con bao gồm:
1. Đầu tư cổ phiếu: Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của công ty mẹ trong công ty con. Cổ phiếu có thể gồm cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi. Công ty mẹ là chủ sở hữu cổ phiếu phổ thông tại công ty con có quyền tham gia Đại hội cổ đông, có thể ứng cử và bầu vào Hội đồng quản trị, có quyền biểu quyết các vấn đề quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ, phương án kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo qui định trong điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty mẹ là chủ sở hữu cổ phiếu được hưởng cổ tức trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con, nhưng đồng thời chủ sở hữu cổ phiếu cũng chịu rủi ro khi công ty con thua lỗ, giải thể (hoặc phá sản) theo điều lệ của doanh nghiệp và Luật Phá sản doanh nghiệp.
2. Khoản đầu tư vốn dưới hình thức góp vốn bằng tiền, tài sản khác vào công ty con hoạt động theo loại hình công ty Nhà nước, công ty TNHH một thành viên, công ty cổ phần Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 221- “Đầu tư vào công ty con” khi nhà đầu tư nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu (nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết) và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Khi doanh nghiệp đầu tư không còn quyền kiểm soát doanh nghiệp con thì ghi giảm khoản đầu tư vào công ty con.
2. Các trường hợp sau khoản đầu tư vẫn được hạch toán vào Tài khoản 221- “Đầu tư vào công ty con” khi doanh nghiệp nắm giữ ít hơn 50% vốn chủ sở hữu (ít hơn 50% quyền biểu quyết) tại công ty con, nhưng có thoả thuận khác:
a) Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết;
b) Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận;
c) Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;
d) Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp tương đương.
3. Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm: Giá mua công (+) chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân hàng,…
4. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh được xác định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ- công ty con được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện các Chuẩn mực kế toán số 11- “Hợp nhất kinh doanh”.
5. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con,…
6. Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hàng năm của công ty mẹ.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TK 221- ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Bên Nợ:
Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng.
Bên Có:
Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHỦ YẾU
1. Khi công ty mẹ mua cổ phiếu hoặc đầu tư vào công ty con bằng tiền theo cam kết góp vốn đầu tư hoặc mua khoản đầu tư tại công ty con, căn cứ vào khoản tiền thực tế đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 341,…
Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư vào công ty con bằng mua cổ phiếu của công ty con).
2. Nếu có chi phí phát sinh về thông tin, môi giới, giao dịch mua, bán trong quá trình mua cổ phiếu, hoặc thực hiện đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112,…
3. Trường hợp chuyển các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, công cụ tài chính thành khoản đầu tư vào công ty con khi đầu tư bổ sung để trở thành có quyền kiểm soát, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 222 – Vốn góp liên doanh
Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có các TK 111, 112 (Số phải đầu tư bằng tiền).
4. Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia hoặc nhận được tiền về các khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Nếu nhận được tiền)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Trường hợp cổ tức, lợi nhuận được chia để làm tăng vốn đầu tư vào công ty con- Nếu có)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Khi chuyển đầu tư vào công ty con thành các khoản đầu tư vào công ty liên kết, hoặc đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, hoặc thành khoản đầu tư là công cụ tài chính do bán một phần khoản đầu tư vào công ty con và không còn quyền kiểm soát:
5.1. Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền nhận về)
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
5.2. Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền nhận về)
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lỗ)
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con.
6. Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư vào công ty con mà có phát sinh lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Đối với các khoản lỗ đầu tư không thể thu hồi)
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con.
7. Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư vào công ty con mà có phát sinh lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số lãi).
8. Kế toán giá phí hợp nhất kinh doanh ở bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ- công ty con.
Tại ngày mua, bên mua sẽ xác định và phản ánh giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Đồng thời bên mua là công ty mẹ sẽ ghi nhận phần sở hữu của mình trong công ty con như một khoản đầu tư vào công ty con.
– Nếu việc mua bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền hoặc các khoản tương đương tiền, ghi
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 121,…
Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Theo giá trị hợp lý)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
– Nếu giá phát hành (Theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Theo mệnh giá).
– Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112,…
– Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng cách trao đổi các tài sản của mình vơi bên bị mua:
+ Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ (Nguyên giá).
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty con do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK33311) (Nếu có).
+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm hàng hoá
đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 155,156,…
+ Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK33311)(Nếu có).
– Việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý)
Có TK 343- Trái phiếu phát hành (3431- Mệnh giá trái phiếu).
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (Theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (Phần chiết khấu)
Có TK 3431 – Mệnh giá trái phiếu (Theo mệnh giá trái phiếu).
– Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá,…,ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 331,…
Để lại một bình luận