Tài khoản này phản ánh các khoản chi sự nghiệp, dự án để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội, chính trị do Nhà nước hoặc cấp trên gia cho doanh nghiệp ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và không vì mục đích lợi nhuận của đơn vị. Các khoản chi sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án do Ngân sách NN cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp, hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại.
Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị có các hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án được Ngân sách NN hoặc cấp trên cấp kinh phí hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại, hoặc được thu các khoản thu sự nghiệp để trang trải các khoản chi.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUI ĐỊNH SAU
1. Phải mở sổ kế toán chi tiết chi sự nghiệp, chi dự án theo từng nguồn kinh phí , theo niên độ kế toán, niên khoá Ngân sách NN và theo phân loại của mục lục Ngân sách Nhà nước.
2. Hạch toán chi sự nghiệp, chi dự án phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
3. Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên theo chế độ tài chính hiện hành.
4. Cuối niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi sự nghiệp, chi dự án trong năm được chuyển từ bên Có TK 1612- “Chi sự nghiệp năm nay” sang bên Nợ TK 6111- “Chi sự nghiệp năm trước” để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 161- CHI SỰ NGHIỆP
Bên Nợ:
Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh.
Bên Có:
– Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án sai qui định không được duyệt, phải xuất toán thu hồi;
– Số chi sự nghiệp, chi dự án được duyệt quyết toán vơi nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án.
Số dư bên Nợ:
Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt.
Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1611 – Chi sự nghiệp năm trước: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước chưa được quyết toán.
– Tài khoản 1612 – Chi sự nghiệp năm nay: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án năm nay.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi xuất tiền chi hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có các TK 111, 112,…
2. Tiền lương và các khoản phải trả người lao động của đơn vị, người bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ tính vào chi sự nghiệp, chi dự án, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
3. Khi xuất kho vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
4. Khi nhận được các khoản kinh phí của cấp trên hoặc khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp.
– Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng đồng thời ghi Có TK 008- “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
5. Khi kết chuyển chi phí sản xuất lớn TSCĐ hoàn thành để sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (2413- Sửa chữa lớn TSCĐ).
6. Trường hợp mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt động sự nghiệp, dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án:
– Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331, 241, 461,…
– Đồng thời, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
– Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua sắm TSCĐ, đồng thời ghi Có TK 008- “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
7. Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của người lao động tham gia hoạt động sự nghiệp, dự án của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).
8. Cuối năm tài chính, nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiến hành chuyển số dư Nợ TK 1612- “Chi sự nghiệp năm nay” sang TK 1611- “Chi sự nghiệp năm trước”, ghi:
Nợ TK 1611 – Chi sự nghiệp năm trước
Có TK 1612 – Chi sự nghiệp năm nay.
9. Khi báo cáo quyết toán được duyệt, số chi sự nghiệp, dự án được quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611-Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước)
Có TK 161 – Chi sự nghiệp (1611- Chi sự nghiệp năm trước).
10. Các khoản chi sai qui định không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải xuất toán thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 161 – Chi sự nghiệp (1611- Chi sự nghiệp năm trước).
Để lại một bình luận